Giới thiệu về Công ty cổ phần khu công nghiệp Nam Tân Uyên
Được hình thành từ các thành viên đầy năng lực về tài chính cũng như kinh nghiệm quản lý khu công nghiệp, CTCP KCN Nam Tân Uyên đã hình thành và phát triển thành công KCN Nam Tân Uyên hiện hữu với diện tích 331.97ha, đã quy tụ được hơn 100 doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư, hiện tại đang là một trong những chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN lớn nhất tỉnh Bình Dương.
Nhóm ngành: Dịch vụ công nghiệp
Vốn điều lệ: 160.000.000.000 đồng
KL CP đang niêm yết: 16.000.000 cp
KL CP đang lưu hành: 16.000.000 cp
Giới thiệu: Quá trình hình thành và phát triển:
Bình Dương thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giữ vai trò trung tâm kinh tế lớn của cả nước về công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Trong đó, việc mở rộng và phát triển các KCN là một trong những mục tiêu ưu tiên phát triển hàng đầu trên bước đường công nghiệp hóa và đô thị hóa của tỉnh Bình Dương, trong đó có KCN Nam Tân Uyên.
Với diện tích 330,5 ha nằm ở phía Nam của huyện Tân Uyên, cách thành phố Hồ Chí Minh hơn 30 Km về hướng đông bắc, trung tâm tỉnh Bình Dương 12 km, sân bay Tân Sơn Nhất 28 km và các vành đai giao thông nội vùng, Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên, do Công ty Cổ phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên làm chủ đầu tư, đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương cho phép thành lập tại văn bản số: 1531/TTg-CN ngày 07 tháng 10 năm 2005; Theo đó, Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương đã hướng dẫn chủ đầu tư hoàn tất các thủ tục chuẩn bị đầu tư và đưa Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên đi vào hoạt động chính thức từ 25 tháng 10 Năm 2005 theo Quyết định số 5297/QĐ-UBND ngày 24/10/2005 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Dương về việc thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên; và Quyết định số: 2169/QĐ-BXD ngày 22/11/2005 của Bộ Xây Dựng về việc phê duyệt quy họach chi tiết Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên.
Ngay khi nhận quyết định thành lập, Công ty Cổ phần Khu Công Nghiệp Nam Tân Uyên đã khẩn trương tiến hành lập tổng dự toán đầu tư xây dựng – kinh doanh hạ tầng và sớm bắt tay ngay vào việc triển khai thi công các hạng mục chính, biến một vườn cây cao su cho năng suất thấp do qua nhiều năm khai thác và đã đến thời kỳ thanh lý, trở thành một vùng đất khang trang với đầy đủ cơ sở hạ tầng tiện ích giúp cho các nhà đầu tư nhanh chóng đi vào hoạt động, tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương cũng như các vùng lân cận, giúp người dân có được cuộc sống ổn định thay vì cuộc sống của họ trước đây phần lớn là phụ thuộc vụ mùa sản xuất nông nghiệp…, và góp phần tạo nên một diện mạo mới cho huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Lĩnh vực kinh doanh:
Đầu tư và Kinh doanh:
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
- Thi công xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, thủy lợi, giao thông, cầu đường.
- San lắp mặt bằng.
- Kinh doanh nhà ở, cho thuê văn phòng, nhà xưởng, nhà kho, bến bãi.
- Trồng, khai thác, chế biến, kinh doanh nguyên liệu, sản phẩm cao su, gỗ rừng trồng.
- Hoạt động thu gom và xử lý rác thải. Kinh doanh dịch vụ cảng, bến bãi.
- Vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường thủy.
- Dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác.
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
- Đầu tư tài chính.
- Dịch vụ Logistics
Địa chỉ: Đường ĐT 747B, Phường Khánh Bình, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Điện thoại: (0650) 3652 326 - Fax: (0650) 3652 326.
- Thông tin về khu công nghiệp Nam Tân Uyên
- Quyết định thành lập: Công văn số 1717/CP-CN của Thủ tướng Chính phủ ngày 17 tháng 11 năm 2004.
- Giấy chứng nhận đầu tư: Quyết định số 5297/QĐ.UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 24/10/2005 về việc thành lập và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Nam Tân Uyên.
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 2169/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 22 tháng 11 năm 2005; số 1308/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 06/05/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 KCN Nam Tân Uyên tại huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp | 204,26 | 61,80 |
Đất xây dựng công trình điều hành dịch vụ | 18,15 | 5,49 |
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 6,30 | 1,91 |
Đất cây xanh | 48,15 | 14,57 |
Đất giao thông | 53,65 | 16,23 |
TỔNG CỘNG | 330,51 | 100 |
- Địa chỉ khu công nghiệp: Ấp 4, xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- Vị trí địa lý: Nằm trên trục đường giao thông ĐT 746 và ĐT 747B có mặt cắt ngang là 38 mét dành cho 06 làn xe để đi các thành phố lớn.; Cảng Cát Lái: 30 km; Cảng ICD Sóng Thần: 16 km; Cảng sông Thạnh Phước: 06 km; Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 32 km; Cách Quốc lộ 13 khoảng 10 km; Cách TP.HCM khoảng 28 km; Thành phố mới Bình Dương: 06 Km
- Tổng vốn đầu tư: 335 tỷ đồng
- Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 204,06 ha
- Tính chất khu công nghiệp:
- Hạ tầng kỹ thuật: Hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, mạng lưới giao thông khép kín với các tuyến đường được thiết kế hài hoà tạo mỹ quan cho KCN. Mặt đường được thảm bê tông nhựa nóng rộng từ 14- 35m, tải trọng chuẩn H30. Hạ tầng hoàn chỉnh về điện, nước, thông tin liên lạc. Có các tiện tích nhà ở công nhân, Ngân hàng
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung: Tổng công suất thiết kế 8.000 m3/ngày đêm. Hiện nay nhà máy xử lý nước thải đã đưa vào vận hành module 1 với công suất 2.000 m3 /ngày đêm.
- Năm đi vào hoạt động: 25/10/2005
- Tổng vốn đầu tư đã thực hiện: 245 tỷ đồng
- Diện tích đất đã cho thuê lại: 184,8 ha; đạt tỷ lệ lấp kín: 90,47%
- Giá cho thuê đất (tham khảo): 42 - 49 USD/m2/tổng thời hạn thuê lại đất + Phí quản lý
- Thông tin về khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng.
- Quyết định thành lập: Công văn số 1285/TTg-KCN của Thủ tướng Chính phủ ngày 29 tháng 07 năm 2009.
- Giấy chứng nhận đầu tư:
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết khu công nghiệp: số 1307/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Dương cấp ngày 06/05/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 KCN Nam Tân Uyên tại huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT.
Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
Đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp | 200,75 | 69,58 |
Đất kho tàng bến bãi, công trình điều hành dịch vụ | 14,39 | 4,99 |
Đất cây xanh - mặt nước | 28,87 | 10,01 |
Đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 2,9 | 1,01 |
Đất giao thông | 32,73 | 11,34 |
Đất xây dựng trung tâm thương mại | 8,88 | 3,08 |
TỔNG CỘNG | 288,52 | 100 |
Địa chỉ khu công nghiệp: xã Uyên Hưng, thị trấn Hội Nghĩa, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
- Vị trí địa lý: Nằm trên trục đường giao thông ĐT 746 và ĐT 747B có mặt cắt ngang là 38 mét dành cho 06 làn xe để đi các thành phố lớn; Cảng ICD Sóng Thần: 18 km; Cảng Cát Lái: 32 km; Cảng sông Thạnh Phước: 08 km; Cách sân bay Tân Sơn Nhất khoảng 34 km; Cách TP.HCM khoảng 30km; Cách Ga hàng hóa Sóng Thần 19 km; Thành phố mới Bình Dương: 08 Km.
- Tổng vốn đầu tư: 491 tỷ đồng
- Diện tích đất công nghiệp cho thuê: 200,75 ha. Đất dịch vụ: 8,8 ha.
- Tính chất khu công nghiệp:
- Hạ tầng kỹ thuật: đang xây dựng
- Nhà máy xử lý nước thải tập trung: đang xây dựng
- Năm đi vào hoạt động:
- Tổng vốn đầu tư đã thực hiện:
- Diện tích đất đã cho thuê lại: 8,6 ha; đạt tỷ lệ lấp kín: 4,3 %
- Giá cho thuê đất (tham khảo): 36 - 42 USD/m2/tổng thời hạn thuê lại đất + phí quản lý.
* Nam Tân Uyên:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM: Số 974/QĐ-BTNMT ngày 08/04/2004 của Bộ Tài nguyên Môi trường
- Ngành nghề thu hút đầu tư:
+ Công nghiệp chế biến nông sản, sản xuất thức ăn gia súc gia cầm;
+ Công nghiệp chế biến phục vụ phát triển nông nghiệp, chế tạo cơ khí,
máy móc nông cụ, phân bón, chế phẩm về cao su;
+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất
khẩu như may mặc, chế biến đồ gỗ, đồ điện, đồ gia dụng, kim khí, đồ nhựa, các loại bao bì;
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như: khai thác cao lanh, sản xuất gạch men, vật liệu trang trí nội thất, khung cấu kiện, tấm lợp, tấm bao che.
* Nam Tân Uyên Mở Rộng
- Quyết định phê duyệt báo cáo 2118/QĐ-BTNMT ngày 11/09/2010 của Bộ Tài nguyên Môi trường
- Ngành nghề thu hút đầu tư:
+ Nhóm dự án cơ khí: luyện kim, sản xuất các dụng cụ, chi tiết, thiết bị
thay thế; sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp; sản xuất ô tô các loại và xe gắn máy các loại; gia công và lắp ráp các loại máy móc thiết bị đặc chủng; đúc khuôn, cán và kéo kim loại;
+ Nhóm dự án chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát: chế biến rau, củ, quả, ngũ cốc và các sản phẩm từ nông nghiệp; chế biến các sản phẩm từ sữa, gia súc và gia cầm; chế biến thủy hải sản; suất ăn công nghiệp; bánh kẹo các loại; thực phẩm ăn nhanh các loại, sản xuất bia, nước ngọt, nước giải khát các loại và nước uống tinh khiết;
+ Nhóm dự án sản xuất vật liệu xây dựng: cấu kiện bêtông, ống cống, bấc thấm xử lý nền móng; gạch nung lò tuynel các loại; đá hoa cương, đá granite, bột màu;
+ Nhóm dự án về dược phẩm, mỹ phẩm: sản xuất mỹ phẩm; sản xuất thuốc phụ vụ cho người và gia súc gia cầm (bao gồm thuốc đông và tân dược); sản xuất và chế biến chế phẩm sinh học;
+ Nhóm dự án về dệt (không nhuộm) và may mặc: sản xuất hàng may mặc, da (không thuộc da), giả da, sản xuất các sản phẩm dệt may (không nhuộm);
+ Nhóm các dự án khác: lắp ráp các sản phẩm điện tử, in ấn, bao bì và các dịch vụ có liên quan; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến gỗ và các sản phẩm từ gỗ; sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi; sản xuất đồ nhựa, nhôm gia dụng và cao cấp; sản xuất hàng giấy và bao bì từ bột giấy hoặc giấy đã qua sử dụng; sản xuất hàng công nghệ phẩm; sản xuất đồ chơi trẻ em; dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của khu công nghiệp như cho thuê văn phòng, ngân hành, bưu điện, viễn thông, kho bãi (bao gồm cả kho lạnh), dịch vụ kho bãi, vận chuyển, giao nhận, cung cấp thực phẩm, vận tải, vệ sinh công nghiệp, thu gom và vận chuyển chất thải rắn, chất thải nguy hại đến nơi xử lý triệt để ngoài khu công nghiệp.
Ban lãnh đạo hội đồng quản trị:
STT | Họ Tên | Chức danh | Tuổi |
1 | Ông Trần Công Kha | CT. HDQT | 43 |
2 | Ông Đỗ Hữu Phước | TV.HDQT | 49 |
3 | Ông Huỳnh Kim Nhựt | TV.HDQT | 44 |
4 | Ông Nguyễn Kim Hùng | TV.HDQT | 43 |
5 | Ông Trương Văn Quanh | TV.HDQT | 58 |
Cơ cấu cổ đông lớn:
STT | Tên Cổ Đông | Cổ Phiếu Nắm Giữ | Tỷ lệ %
| Ngày Cập Nhật |
1 | Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa | 5,256,560 | 32.85% | 03/10/2016 |
2 | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam | 3,267,000 | 20.42% | 03/10/2016 |
3 | Nguyễn Thị Thanh Thủy (Vợ của ông Huỳnh Trung Trực) | 1,120,500 | 7% | 19/12/2016 |
4 | Huỳnh Hữu Tín | 482,920 | 3.02% | 03/10/2016 |
5 | Phan Thị Long (Mẹ của ông Nguyễn Minh Hùng) | 400,000 | 2.50% | 22/12/2016 |
Các chỉ số tài chính:
STT |
| Q1 2017 |
Tỷ lệ tài chính | ||
1 | Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản | 36% |
2 | Tài sản dài hạn/Tổng tài sản | 64% |
3 | Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn | 86% |
4 | Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu | 605% |
5 | Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn | 14% |
6 | Thanh toán hiện hành | 721% |
7 | Thanh toán nhanh | 721% |
8 | Thanh toán nợ ngắn hạn | 8% |
9 | Vòng quay Tổng tài sản | 2% |
10 | Vòng quay tài sản ngắn hạn | 5% |
11 | Vòng quay vốn chủ sở hữu | 11% |
12 | Vòng quay Hàng tồn kho | 1.9695% |
13 | Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần | 66% |
14 | Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần | 62% |
15 | Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (ROA) | 6% |
16 | Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) | 42% |
Tỷ lệ tăng trưởng tài chính | ||
1 | Lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC) | 191% |
2 | Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu | 12% |
3 | Lợi nhuận trên cổ phiếu (EPS) | 8,4% |
4 | Vốn chủ sở hữu | 32% |
5 | Tiền mặt | -16% |
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2017 ĐƯỢC THÔNG QUA NGHỊ QUYẾT |
| ||
| Cho thuê lại đất (trả 01 lần) | 37 ha | |
| Cho thuê nhà xưởng xây sẵn | 3.000 m2 - 6.000m2 | |
| Tổng doanh thu | 216,48 tỷ đồng | |
| Tổng chi phí 155,74 tỷ đồng | 155,74 tỷ đồng | |
| Tổng lợi nhuận trước thuế | 60,74 tỷ đồng | |
| Tổng lợi nhuận sau thuế | 54, 00 Tỷ đồng | |
| Tỷ suất lợi nhuận/ vốn điều lệ | 33,75% |
Cơ hội đầu tư.
Kết thúc năm 2016, với mức EPS là 8.400 đồng/cp thì NTC đang được thị trường định giá ở mức P/E 5.87 lần, tương đối thấp hơn so với trung bình ngành là quanh 8.0 lần. Với các tiềm năng trong năm 2017 - 2020, Dự kiến EPS forward của NTC dao động quanh 8.000 - 10.000 đ/cp. Với lịch sử chi trả phân lớn lợi nhuận thu được, mức cổ tức dự kiến hàng năm dao động quanh 40 - 50% trong các năm tới. Do đó hoàn toàn phù hợp với các nhà đầu tư giá trị đang hướng tới các khoản đầu tư tăng trưởng.
Nhận định cơ bản:
+ Cơ cấu tài chính bền vững: Tính đến ngày báo cáo 31/12/2016, NTC đang có tổng tài sản thanh khoản cao (tiền, tiền gửi ngân hàng) xấp xỉ 800 tỷ đồng, trong khi các khoản vay chỉ là 78 tỷ (71 tỷ ngắn hạn + 7 tỷ dài hạn).
+ Lợi nhuận ổn định từ hệ thống công ty con và tiềm năng tăng trưởng dựa vào tỷ lệ còn trống: Với hệ thống công ty liên kết phần nhiều là các công ty phát triển bất động sản khu công nghiệp có cơ cấu tài chính an toàn và nằm ở các địa điểm thuận lợi, mỗi năm NTC nhận được khoản cổ tức từ các công ty liên kết này với khoản tiền xấp xỉ 15 – 20 tỷ đồng/năm. Mặc khác, việc các công ty liên kết vẫn chưa được lấp đầy, KCN Bắc Đồng Phú (tỷ lệ 57,65%), KCN Nam Đồng Phú (thuộc KCN Bắc Đồng Phú – tỷ lệ 40,7%), KCN Cao su Bình Long (tỷ lệ 74,75%), KCN Dầu Giây (tỷ lệ 50%),... giúp khoản cổ tức của NTC từ các khu công nghiệp này có khả năng tiếp tục gia tăng trong thời gian tới khi diện tích còn trống được lấp đầy.
+ Nhiều dư địa trong việc gia tăng doanh thu:
KCN Nam Tân Uyên mở rộng giai đoạn 1: Với tỷ lệ lấp đầy đạt 88,62% (tính đến cuối năm 2016) thì KCN này vẫn đang có một diện tích đất thương phẩm có khả năng tiếp tục cho thuê là 37ha.
KCN Nam Tân Uyên mở rộng giai đoạn 2: Dự án đã được thông qua năm 2015 và tiến hành khảo sát thực địa cũng như đánh giá tác động môi trường vào cuối năm 2016. Dự kiến thời gian đầu tư và thực hiện dự án trong giai đoạn 2017 – 2020. Khi dự án hoàn thành, NTC ước tính sẽ có thêm 345,46 ha đất (tầm 240 ha đất thương phẩm).
+ Các lợi thế tăng trưởng khác trong năm 2017 – 2020:
Miễn một phần tiền thuê đất đến năm 2025: Trong năm 2016, NTC đã được cục thuế Bình Dương miễn tiền thuê đất đối với khu công nghiệp Nam Tân Uyên hiện hữu và mở rộng thông qua Quyết định số 5252/QĐ-CT ngày 26/09/2016 và Quyết định 5383/QĐ-CT ngày 01/09/2016 với thời hạn miễn giảm kéo dài đến cuối năm 2025 (QD 5252/QĐ-CT). Điều này giúp NTC giảm được một khoảng chi phí ước đạt 10,73 tỷ/năm (đến năm 2019), và 10,17 tỷ/năm (giai đoạn 2020 – 2025).
Vẫn trong thời gian được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Với loại hình kinh doanh khu công nghiệp, NTC được miễn thuế 4 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế (2006 – 2009), và giảm 50% số thếu phải nộp trong 7 năm tiếp theo (2010 – 2016); thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% được áp dụng trong 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh (2005 – 2019) theo điều 3 Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 24/10/2005 và khoản 3 Điều I nghị định 152/NĐ-CP ngày 06/08/2004. Do đó NTC vẫn còn trong thời gian được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đại 10% đến hết năm 2019.
Tỷ lệ cổ tức cao qua các năm: Với loại hình kinh doanh của mình, NTC luôn duy trì mức cổ tức ổn định trong giai đoạn 2009 – 2014 (15 – 22%), tuy nhiên sau khi KCN Nam Tân Uyên mở rộng (giai đoạn 1) hoàn thành cơ sở hạ tầng hoàn thiện vào năm 2015, tỷ lệ lấp đầy của NTC gia tăng mạnh (trên 200% trong 2 năm 2014 – 2015), giúp doanh thu cũng như lợi nhuận gia tăng, do đó tỷ lệ cổ tức NTC chi trả cũng tăng một lượng tương ứng là 30% và 65%. Với khả năng duy trì những yếu tố đã tạo nên sự đột biến lợi nhuận trong năm 2016, nhiều khả năng NTC vẫn tiếp tục giữ được tỷ lệ cổ tức quanh mức 40 – 50% trong thời gian tới.
Khuyến nghị mua:
ĐVT: (VND)
Mã cổ phiếu | Vùng mua hợp lý | 2017F | 2018F |
NTC | 50.000- 45.000 | 84.000 | 112.35 |
3 Comments
by Ursula
Thanks for ones marvelous posting! I certainly enjoyed reading it, you are
a great author.I will always bookmark your
blog and may come back down the road. I want to encourage
you to continue your great work, have a nice day!
by Ina
I’ve been surfing on-line greater than three hours as of late,
yet I never discovered any attention-grabbing
article like yours. It’s pretty worth enough for me.
In my opinion, if all web owners and bloggers made good content as you did,
the internet will probably be a lot more useful than ever before.
by Orlando
Thank you for sharing your info. I truly appreciate your efforts and I will be waiting
for your further write ups thank you once again.